Ở Việt Nam, gỗ pơ mu không còn xa lạ gì với nhiều người chơi gỗ bởi giá trị thẩm mỹ, giá trị sức khỏe, bền đẹp mà chúng mang đến cho gia chủ. Tuy nhiên loại gỗ vẫn còn khá xa lạ với nhiều người. Vậy gỗ pơ mu là gỗ gì? Bài viết dưới đây của Kobler sẽ khám phá đặc điểm và ứng dụng trong nội thất của gỗ pơ mu cùng các bạn nhé!
1. Gỗ pơ mu là gì?
Gỗ pơ mu là loại gỗ thuộc nhóm IIA tại bảng xếp hạng các loại gỗ ở Việt Nam ta, được khai thác từ cây cổ thụ pơ mu. Đây là loài cây sống ở những vùng núi có độ cao từ 900m đến 1980m. Tên khoa học của gỗ pơ mu là Fokienia, thuộc dòng họ Hoàng đàn và có sự lai tạo của 2 chi Chamaecyparis và chi Calocedrus.
Với những người đồng bào dân tộc thiểu số thì chúng còn có những tên gọi thân thuộc khác như gỗ đinh hương, gỗ khơ mu, gỗ tô hạp hưng, gỗ mạy long lanh, …
Gỗ có đặc tính nổi bật là đuổi côn trùng, chống mối mọt nhờ mùi hương gỗ thơm đặc trưng.
Giá thành của gỗ pơ mu thì được đánh giá là đắt và giá sẽ phụ thuộc bởi chất lượng gỗ, tuổi thọ gỗ và kích thước thớ gỗ.
2. Đặc điểm của gỗ pơ mu
Gỗ pơ mu là dòng cây gỗ lớn có thân cây khá to. Bởi là loại gỗ quý hiếm nên không được khai thác tùy ý như những loại gỗ khác. Tuy nhiên cốt gỗ của cây pơ mu dày, giá trị cao nên người dân tăng cường trồng chúng để phục vụ cho nhu cầu khai thác.
Cây trưởng thành sẽ rất cao với khoảng từ 20-30m. Đặc biệt đến tuổi trưởng thành thân cây sẽ xuất hiện những vết rạn, nứt dọc theo thân.
Dưới cái nhìn thông thường thì cây pơ mu có thân màu nâu ánh đậm, vỏ cây mỏng nên dễ bị tróc da nếu non. Một điểm đặc trưng của cây là rất thơm, thơm nhẹ nhàng.
Cây pơ mu không chịu tỏa bóng râm, sẽ phát triển tốt tươi khi ở điều kiện môi trường ẩm, mát, đòi hỏi nhiều mưa nên phù hợp với khí hậu nước ta. Vì vậy mà đây chính là loài cây trọng điểm được khuyến khích trồng tại những vùng núi cao phía Tây Bắc và Tây Nguyên có độ cao từ 900m trở lên. Cây pơ mu phát triển mạnh tại những vùng như Đắk Nông, Đắk Lắk.
Gỗ pơ mu có độ dẻo đàn hồi rất tốt. Khi gia công sản xuất, thợ mộc phải xẻ thanh gỗ pơ mu ra thành những mảnh nhỏ, làm khô, sấy khô và ghép chúng khít nhau để tạo thành thành phẩm. Nếu chất lượng chưa tốt thì thành phẩm sẽ dễ bị gãy, nứt. Nhưng với pơ mu thì dù có trải qua nhiều công đoạn thế nào thì gỗ vẫn giữ vẹn nguyên độ đàn hồi.
Đặc điểm ấn tượng nhất của cây pơ mu là cốt gỗ. Chúng có cốt gỗ đặc, bền, không bị mối mọt. Lá cây khi trưởng thành có hình dáng chéo hình chữ thập, so le ngắn dài không đều. Ngoài ra với mùi thơm đặc trưng gỗ tự nhiên mà chúng có giá thành không hề rẻ. Vì vậy mà thường giới chơi gỗ thượng lưu mới có điều kiện sử dụng gỗ này.
Tổng hợp lại những ưu điểm nổi bật của dòng gỗ quý pơ mu là:
- Cốt gỗ thơm, mùi thơm đặc trưng có khả năng xua đuổi côn trùng.
- Cốt gỗ đặc, bền, chống mọt nhưng lại rất nhẹ.
- Vân gỗ pơ mu đẹp sắc nét, rõ ràng.
- Khi cây non thân vàng trắng sáng, đến độ trưởng thành thân chuyển sang màu nâu ánh đậm.
- Gỗ pơ mu lâu năm rất cứng, đanh, thớ thịt gỗ mịn, ít xơ nên bền chặt, chống được cong vênh khi dùng.
Trước đây ở Việt Nam có nơi dùng gỗ pơ mu làm quan tài và chế tác những tuyệt tác nghệ thuật có giá trị nhiệt cao.
Tinh dầu của gỗ pơ mu cũng được chưng cất lên, sử dụng trong các liệu pháp mùi hương với tên gọi là dâu pemou.
3. Gỗ Pơ Mu thuộc nhóm cây gì và họ nào?
Gỗ pơ mu là gỗ gì? Gỗ thuộc họ cây nào mà sở hữu độ bền tuyệt đỉnh đến vậy?
Trong bảng xếp hạng gỗ Việt Nam, gỗ Pơ mu đứng ở nhóm IIA, là một chi ở họ Hoàng đàn (Cupressaceae), trung gian của 2 chi Chamaecyparis và chi Calocedrus. Theo nghị định 32/2006/NĐ-CP được ban hành ngày 30 tháng 03 năm 2006 thì gỗ pơ mu không được phép khai thác tùy ý theo thương mại.
Cây Pơ Mu được công nhận là cây di sản gỗ quý. Có đặc điểm giống các loại gỗ tuyết tùng trong họ bách gia đình với mùi thơm đặc biệt đặc trưng, gỗ pơ mu được các bộ lạc Dao và Lào dùng làm vách ngăn và cả lợp mái.
Sở hữu nhiều ưu điểm ấn tượng nên được nhiều người khá giả sử dụng để thiết kế nội thất cao cấp, làm đồ chạm khảm đặc biệt hoặc xuất khẩu.
4. Cây gỗ Pơ mu phân bố chủ yếu ở đâu?
Cây Pơ mu được phân bố rộng khắp các tỉnh miền Bắc như Bắc Giang, Hà Giang, Sơn La và miền Trung như Nghệ An, Đắc Lắc, Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, kéo dài đến Bắc Lào. Gần đây, một khu vực cây Pơ mu đã được phát hiện mọc trong một quần thể cây cổ thụ trên dãy núi cao 1100 mét tại xã La Dêê, huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam. Tuy nhiên, khu rừng Pơ mu này đã bị khai thác trái phép và gây ra nhiều thiệt hại nặng nề kể từ khi được phát hiện.
5. Phân loại gỗ Pơ mu
Hiện nay có thể phân loại gỗ pơ mu theo nguồn gốc hoặc theo đặc điểm màu gỗ.
5.1 Phân loại dựa trên nguồn gốc của gỗ
Dựa trên nguồn gốc của cây thì gỗ pơ mu được chia thành 3 loại:
- Gỗ pơ mu Việt Nam: thu hoạch từ cây pơ mu có trồng tại các tỉnh Bắc Giang, Hà Tĩnh, Hà Giang, Hòa Bình, Lào Cai, Sơn La, Yên Bái, Đắk Lắk, Gia Lai, Lâm Đồng, …
- Gỗ pơ mu Trung Quốc: trồng và thu hoạch từ cây pơ mu tại Chiết Giang, Vân Nam, Phúc Kiến, …
- Gỗ pơ mu Lào: khai thác từ cây pơ mu được trồng ở các tỉnh miền Bắc của nước Lào.
Dù là xuất xứ từ đâu thì các đặc điểm của gỗ pơ mu vẫn vậy, chất lượng gỗ cũng không có sự chênh lệch nhiều.
5.2 Phân loại dựa trên đặc điểm và màu sắc của gỗ
Theo đặc điểm và màu của gỗ, gỗ pơ mu có 2 loại:
- Gỗ pơ mu trắng: có phần thịt gỗ màu trắng, vàng nhạt, các vân gỗ sẽ có các dải màu từ vàng nhạt đến nâu, được sử dụng để thiết kế nội thất, điêu khắc để làm sáng ngôi nhà.
- Gỗ pơ mu đỏ: thịt gỗ màu đỏ trầm, nâu, vân gỗ đậm nhưng không rõ dải màu như gỗ pơ mu trắng, được sử dụng để sản xuất tủ, bàn, giường, … tạo sự ấm cúng cho ngôi nhà.
6. Ưu điểm và nhược điểm của gỗ Pơ mu là gì?
Gỗ pơ mu là gỗ gì, phân loại như thế nào đã được Kobler giới thiệu ở trên. Loại gỗ này có ứng dụng cao trong ngành sản xuất nội thất bởi những đường vân gỗ đẹp sắc nét. Tuy nhiên gỗ pơ mu này có những ưu – nhược điểm gì?
6.1 Về ưu điểm
Ưu điểm của gỗ pơ mu:
- Màu sắc đẹp và vân gỗ tinh xảo.
- Mùi hương gỗ thơm đặc trưng tự nhiên.
- Trọng lượng gỗ nhẹ nhưng độ bền đến hàng trăm năm. Nhiều ngôi nhà cổ làm bằng gỗ pơ mu được tìm thấy có tuổi thọ đến 300 năm.
- Chất lượng gỗ cứng cáp, chịu được lực cao.
- Có khả năng khiến côn trùng và muỗi xa lánh.
- Tinh dầu trong gỗ có giá trị cao về kháng khuẩn, chống viêm, giảm căng thẳng.
6.2 Về nhược điểm
Vì là loại gỗ quý nên rất khó tránh khỏi những nhược điểm sau:
- Khó mua và có thể gặp phải hàng không thật.
- Giá thành mua rất cao.
- Thị trường khan hiếm nhưng nhiều hàng kém chất lượng.
7. Phương pháp nhận biết gỗ Pơ mu chính xác nhất
Với những đặc điểm của gỗ pơ mu, dưới đây là những phương pháp nhận biết chính xác nhất về gỗ pơ mu.
7.1 Nhận biết gỗ Pơ mu trong tự nhiên
Trong tự nhiên, cách đơn giản nhất để nhận biết được gỗ pơ mu là nhớ những điểm bên ngoài của cây như hình dáng, độ cao của cây, … Bởi đa phần cây pơ mu chỉ sống tại những vùng núi đá cao, và chỉ ở khí hậu mát mẻ, thích mưa nhiều.
Cây pơ mu có vỏ cây màu vàng hoặc nâu với độ cao khoảng 20-30m. Lá cây xanh đậm có hình chữ thập, không đều nhau với chiều dài từ 2-10mm.
7.2 Nhận biết gỗ Pơ mu khi thành phẩm
Với những sản phẩm đã được làm ra từ gỗ pơ mu thì chỉ cần quan sát bề mặt kỹ càng là bạn có thể nhận biết được. Bởi cốt gỗ pơ mu khi chưa sơn sẽ có thớ gỗ mịn màu vàng, vân gỗ rõ nét, khối lượng nhẹ.
Đặc điểm đặc trưng để nhận biết được là ở mùi hương, mùi hương này lưu lại được đến 3 năm sau khi bề mặt được xử lý. Ngoài ra nếu là gỗ pơ mu thật thì sẽ không bị mối mọt, ẩm mốc.
7.3 Nhận biết gỗ Pơ mu theo từng loại
Hiện nay gỗ pơ mu được khai thác tại nhiều vùng đất, quốc gia khác nhau, nên để nhận biết được gỗ pơ mu thật giả thì chúng ta có thể dựa theo đặc điểm tương ứng của gỗ tại từng vùng:
Phân loại | Gỗ giả Pơ Mu | Gỗ Pơ Mu vùng Tây Nguyên VN, Trung Quốc | Gỗ Pơ Mu của vùng phía Bắc Việt Nam | Gỗ Pơ Mu từ Lào |
Đặc điểm | – Làm giả từ những loại gỗ sồi, gỗ thông, …
– Sơn giả màu vàng để giống được màu của gỗ pơ mu. – Đường vân gỗ giả thường không sắc nét. – Sẽ không có được mùi thơm đặc trưng |
– Mọc tự nhiên không phải do người trồng nên có giá thành cao.
– Vân gỗ dày, đẹp màu vàng đậm. – Lượng tinh dầu cao trong gỗ. |
– Được trồng tự nhiên và giá trị cao.
– Vân gỗ dày, đặc cốt, thân gỗ màu vàng. – Lượng tinh dầu trong thân gỗ có độ đậm đặc. |
– Được trồng công nghiệp nên có giá thành thấp.
– Ít vân gỗ và thường là màu vàng nhạt, trắng. – Hàm lượng tinh dầu thấp nên ít mùi hương thơm. |
8. Gỗ pơ mu có tốt không? Cây gỗ Pơ mu giá bao nhiêu?
Gỗ Pơ Mu là một trong những loại gỗ quý, có nhiều ưu điểm nổi bật phù hợp với nhiều ứng dụng thương mại và dân dụng, vì vậy nhu cầu sử dụng sản phẩm từ gỗ Pơ Mu luôn ở mức cao. Tuy nhiên, giá của loại gỗ này không hề thấp và không có mức giá cố định trên thị trường hiện nay.
Để xác định mức giá chính xác, cần phải đánh giá từ nhiều góc độ, bao gồm chất lượng của vân gỗ, tuổi thọ của gỗ từ lúc khai thác, kích thước của thớ gỗ, và nhiều yếu tố khác. Thông thường, giá của gỗ Pơ Mu dạng hộp có kích thước mặt từ 20 – 40cm, dài từ 200 – 500 cm dao động từ 20 – 25 triệu đồng 1 mét khối.
9. Một số ứng dụng của gỗ Pơ mu trong thiết kế nội thất
Nhờ chất lượng tốt, trọng lượng nhẹ nên gỗ pơ mu được sử dụng nhiều trong làm nội thất. Từ lâu thì người dân dùng gỗ pơ mu để làm vách ngăn nhà, khung của nhà, … Các đồng bào dân tộc còn có nơi sử dụng làm quan tài chôn cất. Còn hiện nay thì gỗ pơ mu được ứng dụng nhiều hơn trong nội thất hàng ngày.
Gỗ pơ mu sở hữu những đường vân gỗ đẹp đồng đều, mặt thớ gỗ mịn, bóng, sáng rực vàng tươi. Mùi thơm của gỗ có khả năng xua tan côn trùng và thổi bay căng thẳng. Độ bền gỗ cao, chống ẩm và mối mọt nên gỗ pơ mu thích hợp hầu hết từ đồ mỹ nghệ, nội thất gia dụng tủ, bàn, ghế, giường, …
Đây là loại gỗ quý hiếm, nằm trong danh sách được bảo vệ nên cây không kịp sinh trưởng đủ cho nhu cầu sử dụng của người dân. Vì thế mà giá thành cao, tạo ra những món nội thất cao.
Dưới đây là một vài ứng dụng phổ biến của gỗ pơ mu trong nội thất.
9.1 Ốp sàn nhà bằng gỗ Pơ mu
Gỗ pơ mu có mùi thơm nhẹ nhàng, thư thái nên nếu ốp sàn gỗ pơ mu thì ngôi nhà của bạn chắc chắn lúc nào cũng có mùi thơm dễ chịu, giúp tinh thần được thư giãn hàng ngày.
Gỗ pơ mu cũng có hàm lượng tinh dầu xua đuổi muỗi, côn trùng tốt. Đặc biệt là cốt gỗ chắc chắn, cứng cáp tạo nên sàn nhà ít bị cong vênh, mà mịn màng vô cùng.
Gỗ pơ mu được dùng rộng rãi để ốp sàn chất lượng cao bởi những đặc tính vượt trội sau:
- Chống cong vênh, bền đàn hồi với thời gian.
- Bề mặt sàn mịn sáng bóng, đẹp thẩm mỹ cao với vân gỗ tự nhiên.
- Hạn chế tốt mối mọt, xua đuổi côn trùng, muỗi tránh xa.
9.2 Ốp trần gỗ Pơ mu
Gỗ pơ mu cũng được nhiều công trình chọn để ốp trần. Từ thiết kế hiện đại, sang trọng hay cổ điển thì gỗ pơ mu đều có thể đáp ứng tốt. Cốt gỗ của pơ mu bền vượt trội, chống ẩm mốc nên hầu hết mọi người dùng đều bị thuyết phục bởi trần gỗ này.
Với những màu vân gỗ tinh tế, trần nhà ốp bằng gỗ pơ mu sẽ mang đến không gian sang trọng, quý phái, thơm dịu dàng.
9.3 Làm bàn ghế gỗ Pơ mu
Ứng dụng gỗ pơ mu để làm bàn ghế thường được nhiều nhà thiết kế lựa chọn bởi những họa tiết độc đáo, truyền thống. Dưới những bàn tay của nghệ nhân điêu khắc, các mẫu bàn ghế từ gỗ pơ mu ngày càng đa dạng mẫu mã, đa dạng phong cách. Đặc biệt nhờ giá trị quý của gỗ mà những bàn ghế gỗ pơ mu là món nội thất xa xỉ, cao cấp hơn gỗ khác.
9.4 Làm giường ngủ
Với nhiều gia chủ thì giường ngủ là món nội thất quan trọng để có giấc ngủ ngon. Vì thế dù giá thành cao nhiều hơn các loại giường từ gỗ khác nhưng vẫn được khách hàng lựa chọn để đóng giường.
Vì sao? Vì giường gỗ pơ mu có đường nét tự nhiên, đẹp vân gỗ với vẻ đẹp ấn tượng, nổi bật căn phòng ngủ. Mùi hương tự nhiên của gỗ pơ mu sẽ mang đến giấc ngủ sâu hơn, thư thái hơn.
9.5 Làm tủ, tủ bếp
Không chỉ ốp trần, lát sàn, làm giường mà gỗ pơ mu còn được chọn để làm tủ, tủ bếp. Tủ bếp từ gỗ pơ mu chắc chắn sẽ sang trọng, bền đẹp, màu sắc ấm áp sẽ mang đến không gian tình cảm, tinh tế cho phòng bếp.
9.6 Điêu khắc đồ mỹ nghệ
Một ứng dụng rất đặc biệt ấn tượng của gỗ pơ mu là dùng chế tác đồ mỹ nghệ, vòng tay, tượng, bàn thờ, tranh phong thủy, chiếu nằm … mang lại giá trị thẩm mỹ, giá trị tinh thần cao.
Bài viết đem đến đầy đủ thông tin về gỗ pơ mu kèm theo đặc điểm và ứng dụng của chúng trong nội thất. Mong rằng qua bài viết, các bạn có thêm những kinh nghiệm hữu dụng để chọn được gỗ, đồ gỗ nội thất phù hợp với nhu cầu của cả gia đình.
- Công ty Cổ phần KOBLER Việt Nam
- Địa chỉ: Tầng 34, Tòa nhà Discovery Complex, 302 Cầu Giấy, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- Điện thoại: 0962.999.159
- Email: sale@kobler.com.vn
- Website: https://kobler.com.vn/
Bài viết liên quan