Mua nguyên vật liệu bao nhiêu để không thừa không thiếu luôn là nỗi bận tâm hàng đầu của nhiều gia chủ khi xây dựng ngôi nhà của mình. Trên thực tế, nếu biết cách tính vật liệu xây nhà sao cho thật gần sát với số lượng thực tế thì bạn sẽ tránh được việc mất tiền vào những khoản chi không cần thiết. Trong bài viết sau đây, Kobler sẽ giới thiệu đầy đủ về cách tính số lượng vật liệu xây nhà và những kinh nghiệm giúp bạn chọn mua được vật liệu chất lượng nhất.
1. Vật liệu xây nhà gồm những gì?
Khi đã hoàn tất kế hoạch, ngân sách và ra quyết định xây nhà, việc đầu tiên gia chủ cần thực hiện là chuẩn bị vật liệu xây nhà. Các loại vật liệu xây dựng không thể thiếu trong mọi công trình có thể kể đến như sau:
- Gạch: Trên thị trường có rất nhiều loại gạch như gạch men, gạch nung, gạch không nung, gạch tàu,… để sử dụng cho những vị trí và nhu cầu khác nhau. Tuy nhiên loại gạch được dùng phổ biến nhất vẫn là gạch đất nung.
- Cát: Cát được chia thành nhiều loại như cát vàng, cát đen, cát trắng,… hoặc chia theo mục đích sử dụng như: cát san lấp, cát xây, cát đúc,…
-
- Xi măng: Là thành phần quan trọng giúp cho công trình thêm kiên cố, vững chắc.
- Sắt thép: Là bộ khung xương của cả công trình. Sắt thường được kết hợp với xi măng để tạo thành hệ thống bê tông cốt thép để chịu áp lực cho móng nhà, trụ cột, dầm ngang,…
- Đá: Là vật liệu giúp bê tông có khả năng chịu lực tốt hơn. Các loại đá thường dùng là 1×2, 3×4, 4×6,… Tuy nhiên sử dụng loại đá nào sẽ tùy thuộc vào điều kiện kinh tế của chủ công trình.
- Nước: Nước để xây nhà phải là nguồn nước sạch như nước giếng, nước không lẫn chất bẩn. Không được dùng nước biển, nước lợ, nước phèn, nước ao hoặc nước có váng dầu mỡ,… để xây nhà.
2. Tại sao phải biết cách tính vật liệu xây nhà?
Từ trước đến nay, chuyện xây dựng một công trình không hề là chuyện đơn giản, nhất là khi bạn muốn tạo dựng ngôi nhà mơ ước của mình. Thông thường các gia chủ phải mất hàng tháng trời thậm chí là cả năm để lên được kế hoạch chỉn chu nhất. Trong đó, việc biết cách tính toán chi phí vật liệu là một điều quan trọng và mang lại nhiều lợi ích, cụ thể như sau:
- Biết cách tính vật liệu xây nhà sẽ giúp gia chủ đặt mua được chính xác số lượng vật liệu cần thiết, không tốn công sức nếu mua thiếu và không lãng phí khi mua thừa.
- Gia chủ sẽ dự kiến được tài chính cần chuẩn bị và kiểm soát được chi phí.
- Đảm bảo được nguồn nguyên vật liệu chất lượng cho quá trình xây dựng cũng như độ bền kết cấu của ngôi nhà.
- Có thêm kiến thức, tích lũy kinh nghiệm thực tế trong việc xây dựng nhà cửa.
3. Các đề mục cần tính vật liệu xây nhà
Với mỗi công trình kiến trúc sẽ có những đặc điểm riêng về quy mô diện tích, cách thiết kế, ngân sách đầu tư, lựa chọn nguyên vật liệu,… Tuy nhiên, cách tính vật liệu xây nhà sẽ gồm một số đề mục cơ bản như sau.
3.1 Cách tính dựa trên diện tích nhà
- Tính tổng diện tích cả căn nhà
Cách tính vật liệu xây nhà để ra được tổng khối lượng vật liệu cần dùng có độ chính xác cao là lấy định mức nguyên vật liệu theo phương án xây dựng đã chọn nhân với diện tích thực tế của ngôi nhà. Theo đó, diện tích nhà sẽ được tính theo công thức sau:
Tổng diện tích sàn xây dựng = diện tích sàn sử dụng + các diện tích khác
- Tính số lượng xi măng đất cát trong 1m3 hồ vữa
Bạn có thể tính số lượng xi măng, đất, cát dựa theo bảng tham khảo sau đây:
Loại bê tông | Xi măng PCB40 (kg) | Cát vàng (m2) | Đá dăm (m3) | Nước (lít) |
Vữa bê tông mác 75 | “>247 | “>1.09 | “>110 | |
Vữa bê tông mác 200 | “>248 | “>0.483 | “>0.86 | “>185 |
Vữa bê tông mác 250 | “>324 | “>0.466 | “>0.85 | “>185 |
Vữa bê tông mác 300 | “>370 | “>0.45 | “>0.84 | “>185 |
- Tính số lượng sắt thép cho sàn bê tông
Bạn có thể tính số lượng sắt thép cho sàn bê tông dựa theo bảng tham khảo dưới đây:
Phân loại | Ø | Ø 10 đến 18 | Ø 10 > 18 |
Dầm móng | 25kg | 120kg | |
Móng cột | 20kg | 50kg | 30kg |
Cột | 30kg | 60kg | 75kg |
Sàn | 90kg | ||
Dầm | 30kg | 85kg | 50kg |
Cầu thang | 75kg | 45kg | |
Lanh tô | 80kg |
3.2 Tính chi phí vật liệu để xây móng nhà
Móng là bộ phận chịu toàn bộ áp lực từ khối lượng của ngôi nhà nên có vai trò rất quan trọng. Việc tính toán vật liệu xây dựng móng nhà cũng phức tạp hơn những bộ phận khác và tùy thuộc vào loại hình móng nhà. Cụ thể như sau:
- Móng đơn: đã được tính trong đơn giá xây dựng.
- Móng bằng một phương: Diện tích tầng 1 x Đơn giá phần thô x 50%.
- Móng bằng hai phương: Diện tích tầng 1 x Đơn giá phần thô x 70%.
- Móng cọc (khoan nhồi): [450.000đ/m x số lượng cọc x chiều dài cọc] + [hệ số đào móng 0.2 x (diện tích tầng 1 + diện tích sân) x đơn giá phần thô].
- Móng cọc (ép tải): [250.000đ/m x số lượng cọc x chiều dài cọc] + [hệ số đào móng 0.2 x (diện tích tầng 1 + diện tích sân) x đơn giá phần thô] + [nhân công ép cọc].
3.3 Tính chi phí sắt thép cả công trình
Gia chủ có thể ước lượng chi phí sắt thép cần dùng để xây dựng công trình trên mỗi m3 như sau:
- Móng nhà: 100 – 120 kg/m 3 .
- Sàn nhà: 120 – 150 kg/m 3 .
- Dầm: 180 – 200 kg/m 3 .
- Cột:
- Nhịp >5m: 200 – 250 kg/m 3 .
- Nhịp <5m: 170 – 190kg/m 3 .
- Mái: 250 – 350 kg/m 3 .
- Vách tường: 180 – 200 kg/m 3 .Cầu thang: 120 – 140 kg/m 3 .
3.4 Tính chi phí tường gạch cả công trình
- Tính dự trù số gạch thẻ trên 1m2
Bạn có thể dự tính số gạch thẻ trên 1m2 căn cứ vào bảng tham khảo sau đây:
Loại tường | Vật liệu dự kiến cho 1m2 xây dựng | |||
Loại vật liệu | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | |
Tường dày 10cm | Gạch thẻ | 5x10x20 | viên | 83 |
Vữa | lít | 23 | ||
Tường dày 20cm | Gạch thẻ | 5x10x20 | viên | 162 |
Vữa | lít | 45 | ||
Tường dày ≥30cm | Gạch thẻ | 5x10x20 | viên | 790 |
Vữa | lít | 242 | ||
Tường dày 10cm | Gạch thẻ | 4x8x19 | viên | 103 |
Vữa | lít | 20 | ||
Tường dày 20cm | Gạch thẻ | 4x8x19 | viên | 215 |
Vữa | lít | 62 | ||
Tường dày ≥30cm | Gạch thẻ | 4x8x19 | viên | 1068 |
Vữa | lít | 347 |
- Tính dự trù số gạch ống trên 1m2
Bạn có thể dự tính số gạch ống trên 1m2 căn cứ vào bảng tham khảo sau đây:
Loại tường | Vật liệu dự kiến cho 1m2 xây dựng | |||
Loại vật liệu | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | |
Tường dày 10cm | Gạch ống | 8x8x19 | viên | 58 |
Vữa | lít | 43 | ||
Tường dày 20cm | Gạch ống | 8x8x19 | viên | 118 |
Vữa | lít | 51 | ||
Tường dày 10cm | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 46 |
Vữa | lít | 15 | ||
Tường dày 20cm | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 90 |
Vữa | lít | 33 | ||
Tường dày ≥30cm | Gạch ống | 10x10x20 | viên | 443 |
Vữa | lít | 169 |
- Lưu ý khác
Để quá trình xây dựng thuận lợi hơn, bạn cần lưu ý một số vấn đề về gạch như sau:
- Trước khi xây dựng nên nhúng gạch vào nước thật kỹ để gạch ngậm no nước.
- Thông thường, mạch đứng dày 10mm, mạch nằm dày 12mm, giới hạn từ 7 – 15mm.
- Nếu xây tường 220mm thì hàng gạch ở dưới cùng phải quay ngang để chia đều tải trọng và phân bố lại mạch xây.
- Sử dụng gạch vỡ khi cần xây những vị trí hẹp nhỏ hơn quy cách của viên gạch.
4. Kinh nghiệm để mua vật liệu xây nhà
Thị trường vật liệu xây dựng hiện nay rất đa dạng về chủng loại, mẫu mã, giá thành,… Tuy nhiên chất lượng sản phẩm luôn là yếu tố cốt lõi hàng đầu để giúp bạn có được ngôi nhà đẹp, bền vững như mong muốn. Sau đây là một số kinh nghiệm hữu ích giúp gia chủ chọn mua được vật liệu xây dựng tốt.
- Cát: Khi mua cát xây dựng, bạn có thể xác định chất lượng của vật liệu này bằng cách nắm chặt một vốc cát trong tay. Nếu tay bám nhiều bụi, bùn đất thì đây là cát bẩn có lẫn tạp chất. Cách thứ 2 là thả một nắm cát vào ly thủy tinh trong suốt, nếu là cát sạch sẽ có ít hoặc không có bụi bẩn nổi lên.
- Xi măng: Khi mua xi măng bạn nên cân thử một vài bao bất kỳ để kiểm tra xem trọng lượng bao có chính xác không, có bị rút ruột, ăn bớt không.
- Gạch: Bạn có thể thử chất lượng gạch bằng cách đập hai viên gạch vào nhau, nếu nghe thấy âm thanh vang lên đanh và dứt khoát thì là loại gạch tốt. Hoặc đem gạch đi ngâm nước 24h, sau khi cân lại nếu gạch nặng hơn 15% so với trọng lượng thì là gạch không tốt. Một cách khác là thả gạch từ độ cao 1m, nếu gạch chất lượng tốt sẽ không dễ dàng bị vỡ.
- Sắt, thép, đá xây dựng: Nếu bạn mua loại sắt, thép có độ dẻo, độ bền cao sẽ làm tăng chất lượng của bê tông. Còn khi mua đá xây dựng thì nên chọn loại ít tạp chất để hạn chế công thợ phải rửa hoặc sàng chọn lại vật liệu.
Như vậy Kobler đã chia sẻ đến bạn những thông tin chi tiết về cách tính vật liệu xây nhà . Hy vọng qua bài viết này sẽ hữu ích cho bạn trong quá trình xây nhà cửa sao cho tiết kiệm chi phí tối đa nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng công trình.
- Công ty Cổ phần KOBLER Việt Nam
- Địa chỉ: Lô A32 - NV13, Ô 3, Khu đô thị Geleximco A, xã An Khánh, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: 0962.999.159
- Email: sale@kobler.com.vn
- Website: https://kobler.com.vn/
Bài viết liên quan